các phép tính trong tập hợp số tự nhiên

Do đó, hiểu được bản chất, đặc tính của các biến số trong từng nghiên cứu đảm bảo cho nghiên cứu viên lựa chọn các phép phân tích thống kê phù hợp. Chia các biến số thành các loại khác nhau có ích bởi vì có thể áp dụng các phương pháp thống kê khác nhau cho mỗi 1 Phép trừ số tự nhiên ? Tính chất, bài tập phép trừ số tự nhiên – Toán lớp 4, lớp 6. 1.1 Phép trừ số tự nhiên; 1.2 Bài toán với phép trừ các số tự nhiên CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP .I. MỤC TIÊU TIẾT DẠY :HS nắm được dạng toán và các bước giải dạng toán này. Làm được một số bài tập nâng cao. Rèn kỹ năng tính toán cho học sinh .II. CHUẨN BỊCâu hỏi và bài tập thuộc dạng vừa học.Các kiến thức có liên Bài 2: Cách ghi số tự nhiên ; Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên ; Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên ; Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên ; Chuyên đề: Bốn phép tính trong tập hợp số tự nhiên ; Bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên ; Bài 7: Thứ tự Lý thuyết Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên Toán 6 Chân trời sáng tạo 1. Phép cộng và phép nhân Phép cộng (+) và phép nhân \\(\\left( \\times \\right)\\)các số tự nhiên đã được biết đến ở Tiểu học. Chú ý: Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số ta có thể di daerah dataran tinggi penduduknya mengolah tanah dengan menanami. Trang chủ / Toán 6 - Chân trời sáng tạo / CHƯƠNG 1. BÀI 3 Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên. 05/11/2021 CÔNG TY CP ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC STUDYCARE 0 Bình luận SỐ VÀ ĐẠI SỐ CHƯƠNG 1 SỐ TỰ NHIÊN Bài 3 Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên I. TÓM TẮT KIẾN THỨC Phép cộng và phép nhân a + b = c a . b = c số hạng + số hạng = tổng thừa số . thừa số = tích + Người ta dùng dấu “+” để chỉ phép cộng, dùng dấu “−” hoặc “.” để chỉ phép nhân. + Trong một tích mà các thừa số đều là chữ hoặc chỉ có một thừa số là số, ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số. Ví dụ 2 + 3 = 5 2 × 3 = 6 2 . 3 = 6 a . b = ab 4 . x = 4x Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên Tính chất Cộng Nhân Giao hoán a + b = b + a ab = ba Kết hợp a + b + c = a + b + c ab.c = a.bc Cộng với số 0 a + 0 = 0 + a = a Nhân với số 1 = = a Phân phối của phép nhân đối với phép cộng a.b + c = ab + ac Ví dụ 47 + 17 + 53 = 47 + 53 + 17 = 100 + 17 = 117 4 . 27 . 25 = 4 . 25 . 27= 100 . 27 = 2700 87 . 25 + 87 . 75 = 87. 25 + 75 = 87 . 100 = 8700 Phép trừ và phép chia hết + Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên c sao cho b + c = a thì ta có phép trừ a – b = c. a – b = c số bị trừ – số trừ = hiệu + Chú ý Điều kiện để thực hiện phép trừ là số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ. Ví dụ a – 0 = a 5 – 3 = 2 a – a = 0 13 – 2 = 11 + Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b ≠ 0 nếu có số tự nhiên c sao cho = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết là a b = c. a b = c số bị chia số chia = thương Ví dụ 12 3 = 4 6 3 = 2 II. BÀI TẬP MINH HOẠ Câu 1 Tính một cách hợp lí 4 + 6 + 22 + 35 + 28 + 65 15 . 12 . 4 . 5 Hướng dẫn giải 4 + 6 + 22 + 35 + 28 + 65 = 4 + 6 + 22 + 28 + 35 + 65 = 10 + 50 + 100 = 160 15 . 12 . 4 . 5 = 15 . 4 . 12 . 5 = 60 . 60 = 3600 Câu 2 Tính nhanh 53 + 25 + 47 + 75 547 . 63 + 547 . 37 25 . 9676 . 4 125 . 1975 . 4 . 8 . 25 Câu 3 Áp dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân để tính nhanh 135 + 360 + 65 + 40 5 . 4 . 27 . 2 28 . 64 + 28 . 36 46 . 99 Câu 4 Tìm số tự nhiên x, biết x – 15 . 27 = 0 23 . 42 – x = 23 2018 . x – 2018 = 2018 26 – 3x 5 = 4 Hướng dẫn giải x – 15 . 27 = 0 x – 15 = 0 27 x – 15 = 0 x = 0 + 15 x = 15 Câu 5 So sánh hai tổng 1367 + 5472 và 5377 + 1462 mà không tính cụ thể giá trị của chúng. So sánh hai tích 2003 . 2003 và 2002 . 2004 mà không tính cụ thể giá trị của chúng. Câu 6 Tính tổng 1 + 2 + 3 + … + 98 + 99 + 100 1 + 3 + 5 + 7 + .... + 97 ⭐⭐⭐⭐⭐ StudyCare Education The more we care - The more you succeed ⭐⭐⭐⭐⭐ 🔹 Dạy kèm Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh theo chương trình phổ thông Quốc Gia và chương trình học các cấp của các trường Quốc Tế. 🔹 Luyện thi chuyển cấp lớp 9 lên lớp 10, luyện thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia, Luyện thi Đại Học. 🔹 Giảng dạy và luyện thi IELTS - TOEIC - TOEFL - PTE - SAT - ACT - GMAT - GRE và các chứng chỉ Quốc Tế. 🔹 Hỗ trợ các loại hồ sơ, thủ tục cấp VISA Du học - Du lịch - Định cư các Quốc gia Châu Âu, Châu Úc, Châu Mỹ. 🔹 Các dịch vụ dịch thuật chuyên nghiệp dịch thuật chuyên ngành; dịch thuật công chứng; dịch thuật các loại sách, giáo trình. 🔹 Hoạt động hỗ trợ học thuật chuyên môn cao cung cấp số liệu, dữ liệu khoa học; xử lý các mô hình Toán bằng phần mềm chuyên dụng; cung cấp các tài liệu điện tử có bản quyền sách chuyên ngành, các bài báo khoa học. ⭐⭐⭐⭐⭐ Công ty CP Đầu tư Phát triển Giáo dục StudyCare MST 0313301968 ⭐⭐⭐⭐⭐ 📌 72/53 Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thạnh, ☎ Điện thoại 028. 📱 Zalo 📋 Brochure 📧 Email hotro 🏡 Location 🌐 Visit us online Lý thuyết Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên Toán 6 Chân trời sáng tạo ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu 1. Phép cộng và phép nhân Phép cộng + và phép nhân \\left \times \right\các số tự nhiên đã được biết đến ở Tiểu học. Chú ý Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số ta có thể không viết dấu nhân ở giữa các thừa số; dấu “\ \times \” trong tích các số cũng có thể thay bằng dấu “.”. 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên Với a, b, c là các số tự nhiên, ta có – Tính chất giao hoán \a + b = b + a\ \ = – Tính chất kết hợp \\left {a + b} \right + c = a + \left {b + c} \right\ \\left { \right.c = a.\left { \right\ – Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng \a.\left {b + c} \right = + – Tính chất cộng với số 0, nhân với số 1 \a + 0 = a\ \ = a\ 3. Phép trừ và phép chia hết Ở Tiểu học ta đã biết cách tìn x trong phép toán b + x = a; trong đó a, b, x là các số tự nhiên, \a \ge b\.Nếu có số tự nhiên x thỏa mãn b + x = a, ta có phép trừ a –b = x và gọc x là hiệu quả của phép trừ số a cho số b, a là số bị trừ, b là số trừ. Tương tự với a, b là các số tự nhiên, \b \ne 0\, nếu có số tự nhiên x thỏa mãn bx = a, ta có phép chia a b = x và gọi a là số bị chia, b là số chia, x là thương của phép chia số a cho số b. Chú ý Phép nhân cũng có tính chất phân phối đối với phép trừ a.b – c = – ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI số Tự NHIÊN KIẾN THỨC CẦN NHỚ về kĩ thuật tính đặt tính và thực hiện phép tính các phép tính về số tự nhiên Biết đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến sáu chữ số, không nhớ hoặc có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp. Biết đặt tính và thực hiện phép nhân các số có nhiều chữ số với các số có không quá ba chữ sô' tích có không quá sáu chữ số. Biết dặt tính và thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho sô' có không quá ba chữ số thương có không quá ba chữ số. Về tính nhẩm Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn dạng dơn giản; nhân nhẩm với 10; 100; 1000; chia nhẩm cho 10; 100; 1000; nhân nhẩm sô' có hai chữ số với 11. Về tính chất các phép tính Biết một sô' tính chắt ca bản của các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Biết vận dụng tính cliẩt giao hoán và kết hợp của phép cộng và phép nhân, tính chất nhân một tổng với một sô' dể tính bằng cách thuận tiện nhất. Về tính giá trị biểu thức và tìm thành phần chứa biết của phép tính Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính khi biết kết quả tính và thành phần kia. Biết tính giá trị của biểu thức số có đến ba dấu phép tính có hoặc không có dấu ngoặc và biểu thức có chứa một, hai, ba chữ dạng đơn giản. về dấu hiệu chia hết Nhận biết dấu hiệu chia hét cho 2, 3, 5 và 9. Biết vận dụng dấu hiệu chia hết trong một số tình huống đơn giản tìm số chưa biết,... HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP ❖ Bài 1 Đặt tính rồi tính 6195 + 2785 5342 - 4185 ; 47836 + 5409 ; 29041 - 5987 ; 10592 + 79438 80200 - 19194 Giải Các em tự đặt tính và tính. Kết quả là 6195 + 2785 = 8980 47836 + 5409 = 53245 10592 + 79438 = 90030 b 5342 -4185 =,1157 29041 - 5987 = 23054 80200 - 19194 = 61006 Lưu ý Củng cố lại cách đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ các số tự nhiên không nhiều hơn 6 chữ số. Xem trang 72 - tập I. Bài 2 Tìm x a X + 126 = 480 a X + 126 = 480 b X - 209 = 435 Giải X X Lưu ý b X - 209 = 435 = 480 - 126 X 435 + 209 = 354 X 644 Cần nhớ lại quy tắc “Tìm một số hạng chưa biết” và “Tìm sô' bị trừ chưa biết”. ❖ Bài 3 Viết chữ hoặc sô' thích hợp vào chỗ châm a + b = b + ... a + b + c = ... + b + c a + 0 = ... + a = ... ... = a a = 0 Giải a + b = b + a a - 0 = a a + b + c = a + b + c a-a = o a+o=o+a=a Lưu ý Củng cố lại các tính chất của phép cộng, trừ và biểu thức chứa chữ. Dựa vào biểu thức chữ, em hãy tự phát biểu bằng lời các tính chất trên. Bài 4 Tính bằng cách thuận tiện nhất a 1268 + 99 + 501 b 168 + 2080 + 32 745 + 268 + 732 87 + 94 + 13 + 6 1295 + 105 + 1460 121 + 85 + 115 + 469 Giải 1268 + 99 + 501 = 1268 + 99 + 501 = 1268 + 600 = 1868 745 + 268 +732 = 745 +268+732 = 745 + 1000 = 1745 1295 + 105 + 1460 = 1400 +1460 = 2860 168 + 2080 + 32 = 168 + 32 + 2080 = 200 + 2080 = 2280 87 + 94 + 13 + 6 = 87 + 13 + 94 + 6 = 100 + 100 = 200 121 + 85 + 115 + 469 = 121 + 469 + 85 + 115=590 + 200 = 790 Lưu ý Vận dụng tính chất giao hoán và tinh chất kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. ❖ Bài 5 Trong đợt quyên góp ủng hộ học sinh vùng lũ lụt, Trường Tiểu học Thành Công đã quyên góp được 1475 .quyển vở, Trường Tiểu học Thắng Lợi quyên góp được ít hơn Trường Tiểu học Thành Công 184 quyển vở. Hỏi cả hai trường quyên góp được bao nhiêu quyển vở? Giải Trường Tiểu học Thắng Lợi quyên góp được 1475 - 184 = 1291 quyển Cả hai trường quyên góp được 1475 + 1291 = 2766 quyển Đáp số 2766 quyển vở

các phép tính trong tập hợp số tự nhiên